Xem ngày tốt xấu
Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch
Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử vi số học chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Các ngày tốt xấu trong tháng 10 năm 2024
Các ngày tốt xấu trong tháng 11 năm 2024
Các ngày tốt xấu trong tháng 12 năm 2024
Xem ngày tốt xấu cùng Tử Vi số học?
Xem ngày tốt xấu không đơn thuần là nét đẹp trong phong tục và tín ngưỡng, nó còn thể hiện niềm mong ước đón nhận điều may mắn cát lành, tránh những việc bất trắc, trở ngại, gập nghềnh trên đường đời.
Không chỉ có vậy, việc chọn ngày còn thể hiện rõ tính khoa học, kết hợp với kinh nghiệm dân gian truyền tụng từ đời này qua đời khác. Triết học Mác – Lê nin khẳng định, vật chất có dạng có thể nhận biết và cầm nắm được, có những dạng phải vô cùng nhỏ bé phải thông qua các thiết bị hỗ trợ mới nhận biết được. Ví dụ như sóng viễn thông, sóng truyền hình, truyền thanh…hay các dạng vật chất khác.
Học địa lý chúng ta biết được, sự chuyển động của các hành tinh, và quan hệ tác động qua lại ảnh hưởng của chúng lên Trái đất – nơi mà chúng ta đang sinh sống. Thủy triều nơi biển cả, chịu tác động theo chu kỳ vận hành của Mặt trăng. Và con người chúng ta cũng chịu ảnh hưởng, trong quá trình vận động của vũ trụ. Có ngày thì gặp may mắn bất ngờ, có những ngày lại gặp toàn những chuyện xui xẻo, bực mình
1 - Ngày tốt là gì?
Ngày tốt là những ngày mà thiên can, địa chi, âm dương, ngũ hành, các ngôi sao trong vũ trụ mang lại may mắn, tốt lành và cát khí cho con người. Lịch sử của quá trình chọn ngày thì đã có từ rất lâu đời rồi. Đến mức độ tinh vi hơn, đã là lựa chọn những ngày đó phù hợp với việc gì, phù hợp với những ai. Công việc này thường được các nhà thiên văn, các viên quan coi việc tế tự, lễ nghi trong cung đình, các học giả, hay các thầy số trong dân gian.
Để lựa chọn được một ngày tốt, trước tiên ta phải tránh những ngày xấu trước đã. Ngày xấu gồm các ngày Tam nương, Nguyệt kỵ, Thọ tử, Sát chủ, Không phòng, Quỷ khốc… Những ngày xấu này thường được thông kê trong các cuốn lịch Vạn sự
Ở đây chúng ta nên tập trung vào việc để tính một ngày tốt. Thường được dựa vào những yếu tố cơ bản dưới đây
1.1 - Tính ngày tốt xấu theo Lục diệu
Cách tính này là một phương pháp chọn ngày nhanh, khi có việc cần kíp, dễ tính, và ai cũng có thể tính được. Tương truyền cách tính này của Gia Cát Lượng, thời Tam Quốc sử dụng, bị thất truyền khá lâu, sau đó Lý Thuần Phong, nghiên cứu và vận dụng trở lại. Phương pháp này như sau.
Tốc hỷ | Xích khẩu |
Lưu niên | Tiểu cát |
Đại an | Không vong |
Cột trên cũng giống như hai ngón tay, có sáu đốt. Từ ngón thứ nhất là tháng giêng hàng năm, thuộc Đại an, đếm tiếp theo chiều kim đồng hồ, tháng hai đến Lưu niên, tháng ba đến Tốc hỷ, cứ tính tiếp đến tháng cần xét trong năm, tới cung nào thì lấy đó làm chuẩn.
Từ cung đó, coi là ngày mùng một đầu tháng. Tính tiếp theo chiều thuận đến ngày cần xét. Dừng lại ở cung nào thì sẽ lấy cung đó làm chuẩn.
Từ cung làm chuẩn coi đó là giờ Tý của ngày tính tiếp để biết cát giờ tốt xấu về sau.
- Ví dụ hôm nay là ngày 14/ 6 Âm lịch. Tháng 6 âm sẽ ở chỗ Không vong. Vị trí này là ngày mùng một đầu tháng. Ngày 14 sẽ là ngày Đại an theo lục diệu.
Tương tự : giờ Tý ngày này sẽ là Đại an, giờ Sửu là Lưu niên, Giờ Dần là Tốc hỷ,… cho tới giờ Hợi hết ngày.
1.2 - Ý nghĩa của các cung như sau?
- Đại an : Đây là một cung tốt, làm việc gì cũng đặng hanh thông.
- Lưu niên: Là một cung trung bình, xấu đặc biệt vào ban ngày. Mọi sự suy tính mưu cầu đều khó thành công. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền luật pháp (nhận chức, thưa kiện, khiếu nại, tố cáo, trình báo, đề nghị…) cũng phải hết sức từ từ, thư thả, thì mới có kết quả tốt. Chờ tin người thân thì chưa thấy về. Việc nhân sự cuộc sống sinh hoạt đều bình thường. Đề phòng thị phi, miệng tiếng.
- Tốc hỷ: Ngày và giờ chọn được rất cát lợi, chỉ niềm vui đến một cách mau lẹ, nhanh chóng. Buổi sáng đại cát, nhưng buổi chiều không tốt. tương tự như vậy, quãng thời gian đầu giờ thì tốt, cuối giờ thì không may.
- Xích khẩu: Là một cung xấu, rất dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Nên tránh đi là hơn
- Tiểu cát: Được cung này thì rất tốt, nên chọn nó để tiến hành công việc đã định
- Không vong: hay tuyệt lộ, là một cung xấu, không vong nghĩa là không mong đợi gì, không thu lại được gì. Tuyệt lộ là cùng đường, làm việc gì cũng nên tránh né cung này.
2 - Bảng chọn ngày Hoàng đạo?
Ngày tháng | Thanh long | Minh đường | Thiên hình | Chu Tước | Kim quỹ | Kim đường | Bạch hổ | Ngọc đường
| Thiên lao | Nguyên vu | Tư mệnh | Câu trần |
1 | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
2 | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
3 | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
4 | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị |
5 | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi |
6 | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
7 | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
8 | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
9 | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
10 | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thân | Dậu |
11 | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi |
12 | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
- Ngày hoàng đạo: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh là các ngày Hoàng đạo, tốt cho các công việc
- Ngày hắc đạo: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên Vũ, Câu trần là những ngày xấu hay còn gọi là ngày Hắc đạo
Trong Thái dương hệ của chúng ta có tám hành tinh, chuyển động, Mặt trời làm trung tâm, bên cạnh ấy, ngoài Thái dương hệ là dải ngân hà, ngoài dải ngân hà này là dải ngân hà khác, và vũ trụ bao la vô cực. Các hành tinh, các vì sao luôn có lực hấp dẫn và chuyển động tương tác khác nhau. Chính vì thế, lực từ, khí trong, khí đục, may mắn, và rủi ro không phải thời điểm nào cũng như nhau cả. Phương pháp tính ngày theo nhị thập bát tú, được các nhà chiêm tinh, thiên văn học tổng hợp lại như sau
2.1 - 28 Sao luôn thuận theo thứ tự sau đây?
Phương Đông | 1.Giác | 2.Cang | 3.Đê | 4.Phòng | 5.Tâm | 6.Vĩ | 7.Cơ |
Phương Bắc | 8.Đẩu | 9.Ngưu | 10.Nữ | 11.Hư | 12.Nguy | 13.Thất | 14.Bích |
Phương Tây | 15.Khuê | 16.Lâu | 17.Vị | 18.Mão | 19.Tất | 20.Chuỷ | 21.Sâm |
Phương Nam | 22.Tỉnh | 23.Quỷ | 24.Liễu | 25.Tinh | 26.Trương | 27.Dực | 28.Chẩn |
Ngày tuần lễ | Thứ Năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư |
Thống thuộc | Mộc | Kim | Thổ | Thái dương | Thái âm | Hoả | Thuỷ |
Hai mươi tám sao thuộc các chòm sao Thanh long (Phương Đông), Bạch hổ (Phương Tây), Chu tước (Phương Nam), Huyền vũ (Phương Bắc), Hệ thống 28 sao này thay nhau trực chiếu lên Trái đất, nên nó có ảnh hưởng nhất định. Hầu hết các ngày thứ tư, thứ 5 đều là ngày tốt có sao tốt chiếu, ngày thứ 6, thứ 7 thường tập trung nhiều sao không tốt nhất, Chủ nhật tốt vừa, thứ 2, thứ 3 tốt xấu đan xen.
Cụ thể những ngày tốt xấu đó ra sao, tốt với việc gì và không tốt với việc gì, các bạn nên sử dụng các tài liệu chuyên sâu, hoặc nhờ những người có kinh nghiệm, học thức uyên bác sâu rộng, phân tích kỹ chi tiết cho.
3 - Tóm lại xem ngày tốt xấu?
Chung quy lại, ba cách tính ngày được sử dụng phổ biến nhất hiện nay để lựa chọn ngày tốt. Ngoài ra các nhà nghiên cứu chuyên sâu dùng cả sách “Ngọc hạp thông thư”, “Đổng Công tuyển nhật”… Nhưng theo quan điểm của tôi, việc lựa chọn càng kỹ lưỡng, càng khắt khe, thì số ngày tốt càng không nhiều. Nên nắm lấy ba yếu lĩnh cơ bản này để có thể tự xem ngày, cho công việc của mình. Tuy nhiên sẽ mất khá nhiều thời gian vì thế để tiện cho quý vị, chúng tôi đã làm ra các công cụ để xác định ngày tốt ngày đẹp làm việc trọng đại.